Hoàn thuế là gì? Các trường hợp được hoàn thuế giá trị gia tăng. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ về hoàn thuế và các trường hợp được hoàn thuế. Từ đó áp dụng vào cho đơn vị, doanh nghiệp của mình.
Hoàn thuế là gì? Các trường hợp được hoàn thuế giá trị gia tăng. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ về hoàn thuế và các trường hợp được hoàn thuế. Từ đó áp dụng vào cho đơn vị, doanh nghiệp của mình.
MISA MeInvoice đã trình bày tới bạn đọc 10 trường hợp được hoàn thuế theo quy định pháp luật hiện hành. Mời bạn đọc đón đọc bài viết tiếp theo để nắm được điều kiện, thủ tục, hồ sơ hoàn thuế và các vấn đề liên quan khác.
Trường hợp, điều kiện để doanh nghiệp, hộ kinh doanh được hoàn thuế giá trị gia tăng và hồ sơ, thủ tục đề nghị hoàn thuế giá trị gia tăng được quy định cụ thể như sau:
– Có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết trong tháng hoặc trong quý
1. Các cơ sở kinh doanh nếu như nộp thuế Giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế. Thì sẽ được hoàn thuế GTGT nếu như trong ba tháng liên tục trở lên mà có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết.
Trường hợp khác đó là các cơ sở kinh doanh đã đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế. Nhưng có dự án đầu tư mới và đang trong giai đoạn đầu tư. Mà có số thuế giá trị gia tăng của hàng hoá và dịch vụ mua vào sử dụng cho việc đầu tư. Nhưng lại chưa được khấu trừ hết còn lại thuế từ hai trăm triệu đồng trở lên thì sẽ được hoàn thuế GTGT.
2. Cơ sở kinh doanh trong tháng mà có hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu đi. Nếu nhưu có số thuế giá trị gia tăng đầu vào mà chưa được khấu trừ từ hai trăm triệu đồng trở lên thì cũng được hoàn thuế GTGT theo tháng.
3. Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế mà được hoàn thuế GTGT khi: chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, tách, chia giải thể, phá sản và chấm dứt hoạt động mà có số thuế GTGT nộp thừa hoặc số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết.
4. Cơ sở kinh doanh có được quyết định hoàn thuế GTGT của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
– Doanh nghiệp phải có số thuế GTGT âm liên tục là 3 tháng trở lên. Có số thuế được khấu từ 200.000.000 VNĐ trở lên.
– Chứng từ đầu vào phải là chứng từ “sạch” . Tức là không mua khống khi không phát sinh giao dịch mua bán và trao đổi hàng hóa.
– Thanh toán đầy đủ các khoản qua ngân hàng theo từng đơn hàng xuất nhập khẩu đi.
– Thanh toán qua ngân hàng đối với các hóa đơn mà có tổng thanh toán trên 20 triệu đồng.
– Chứng minh thanh toán rõ ràng qua những ngân hàng đối với từng đơn hàng xuất khẩu và với từng hóa đơn tài chính.
Hoàn trước – kiểm sau : 15 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế đầy đủ, áp dụng đối với Doanh nghiệp chấp hành tốt
Kiểm trước – hoàn sau : 60 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế đầy đủ. Áp dụng đối với Doanh nghiệp hoàn thuế lần đầu hoặc hoàn thuế lần 2 trở đi nhưng hồ sơ hoàn lần đầu phát hiện có nhiều khuyết điểm.
Mọi thông tin chi tiết vui lòng liên hệ
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN THUẾ LONG VIỆT
VP Hà Nội: Tầng 3 tòa nhà B&T số 3 ngõ 120 Trường Chinh, Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại: 0912.326.827 – 02433.602.827
VP Vĩnh Phúc: Số nhà 241 đường Nguyễn Trãi, thành phố Phúc Yên, Vĩnh Phúc
VP Vinh: Số 164 đường Nguyễn Thái Học, thành phố Vinh, Nghệ An
Hoàn thuế GTGT là một trong những vấn đề được nhiều doanh nghiệp quan tâm. Qua bài viết MISA meInvoice trình bày tới bạn đọc chi tiết các trường hợp được hoàn thuế, tổng hợp từ các văn bản pháp luật hiện hành.
Các trường hợp hoàn thuế được quy định tại 3 văn bản pháp luật:
Chi tiết các trường hợp được hoàn thuế GTGT bao gồm:
CSKD nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế và có số thuế GTGT nộp thừa hoặc số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết thì CSKD được hoàn thuế GTGT trong các trường hợp:
CSKD trong giai đoạn đầu tư, chưa đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh, nhưng phải giải thể, phá sản hoặc chấm dứt hoạt động, chưa phát sinh thuế giá trị gia tăng đầu ra của hoạt động kinh doanh chính theo dự án đầu tư thì chưa phải điều chỉnh lại số thuế GTGT đã kê khai, khấu trừ hoặc đã được hoàn. CSKD cần thông báo với cơ quan thuế quản lý trực tiếp về việc giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động theo quy định.
Sau khi làm đầy đủ thủ tục theo quy định về giải thể, phá sản thì:
Trường hợp CSKD chấm dứt hoạt động và không phát sinh thuế GTGT đầu ra của hoạt động kinh doanh chính thì phải nộp lại số thuế đã được hoàn. Nếu có phát sinh bán tài sản chịu thuế GTGT thì không phải điều chỉnh lại số thuế GTGT đầu vào tương ứng của tài sản bán ra.
(i) Đề nghị hoàn thuế bằng hồ sơ điện tử:
- Người nộp thuế gửi hồ sơ đề nghị hoàn thuế điện tử qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế hoặc qua các Cổng thông tin điện tử khác theo quy định về giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế.
- Việc tiếp nhận hồ sơ đề nghị hoàn thuế điện tử của người nộp thuế được thực hiện theo quy định về giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày ghi trên Thông báo tiếp nhận hồ sơ đề nghị hoàn thuế, cơ quan thuế giải quyết hồ sơ hoàn thuế trả Thông báo về việc chấp nhận hồ sơ đề nghị hoàn thuế hoặc Thông báo về việc không được hoàn thuế trong trường hợp hồ sơ không thuộc diện được hoàn thuế qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế hoặc qua các Cổng thông tin điện tử khác nơi người nộp thuế nộp hồ sơ đề nghị hoàn thuế điện tử.
(ii) Đề nghị hoàn thuế bằng hồ sơ giấy:
- Trường hợp người nộp thuế nộp hồ sơ đề nghị hoàn thuế bằng giấy tại cơ quan thuế, công chức thuế kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ theo quy định. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, công chức thuế đề nghị người nộp thuế hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, công chức thuế gửi Thông báo về việc tiếp nhận hồ sơ cho người nộp thuế và ghi sổ nhận hồ sơ trên hệ thống ứng dụng quản lý thuế.
- Trường hợp người nộp thuế gửi hồ sơ qua đường bưu chính, công chức thuế đóng dấu tiếp nhận, ghi ngày nhận hồ sơ và ghi sổ hồ sơ trên hệ thống ứng dụng quản lý thuế.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đề nghị hoàn thuế, cơ quan thuế gửi Thông báo về việc chấp nhận hồ sơ đề nghị hoàn thuế hoặc Thông báo về việc hồ sơ không đúng thủ tục đối với hồ sơ gửi qua đường bưu chính hoặc Thông báo về việc không được hoàn thuế trong trường hợp không thuộc đối tượng được hoàn thuế.
(Căn cứ khoản 1 và khoản 2 Điều 32 Thông tư 80/2021/TT-BTC).
- Tờ khai thuế giá trị gia tăng (áp dụng đối với người nộp thuế tính thuế theo phương pháp khấu trừ có hoạt động sản xuất kinh doanh) - MS01-GTGT ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Phụ lục bảng phân bổ số thuế giá trị gia tăng phải nộp đối với hoạt động sản xuất thủy điện - MS01-2GTGT ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Phụ lục bảng phân bổ số thuế giá trị gia tăng phải nộp đối với hoạt động kinh doanh xổ số điện toán - MS01-3GTGT ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Phụ lục bảng phân bổ thuế giá trị gia tăng phải nộp (trừ sản xuất thủy điện, kinh doanh xổ số điện toán) - MS01-6GTGT ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Tờ khai thuế giá trị gia tăng (áp dụng đối với người nộp thuế tính thuế theo phương pháp khấu trừ có hoạt động xây dựng, chuyển nhượng bất động sản tại địa bàn cấp tỉnh khác nơi đóng trụ sở chính) - MS05-GTGT ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Tờ khai thuế giá trị gia tăng (áp dụng đối với người nộp thuế tính thuế theo phương pháp khấu trừ có dự án đầu tư thuộc diện được hoàn thuế) - MS02GTGT ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Tờ khai thuế giá trị gia tăng (áp dụng đối với hoạt động mua bán, chế tác vàng bạc, đá quý tính thuế theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng) - MS03GTGT ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Tờ khai thuế giá trị gia tăng (áp dụng đối với người nộp thuế tính thuế theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu) - MS04GTGT ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.
AZTAX có thể hỗ trợ được gì cho quý anh chị? Chúng tôi sẽ phản hồi trong 1 phút !