Số hóa đơn là gì? Số hóa đơn được hiểu là số thứ tự của hóa đơn điện tử được biểu thị trên bản thể hiện hóa đơn khi người bán tiến hành lập hóa đơn có mã hay không có mã của cơ quan thuế
Số hóa đơn là gì? Số hóa đơn được hiểu là số thứ tự của hóa đơn điện tử được biểu thị trên bản thể hiện hóa đơn khi người bán tiến hành lập hóa đơn có mã hay không có mã của cơ quan thuế
Sau khi đã tìm hiểu số hóa đơn là gì, bạn cũng nên tìm hiểu thêm về mẫu số và ký hiệu hóa đơn điện tử để hiểu rõ hơn quy định về những tiêu thức này trên hóa đơn điện tử, tránh những nhầm lẫn, sai sót đang tiếc có thể xảy ra.
Theo Điểm a.2, Khoản 1, Điều 3, Thông tư 68/2019/TT-BTC, Bộ Tài chính đã quy định về ký hiệu mẫu số hóa đơn như sau:
Cũng trong Khoản 1, Điều 3 của Thông tư 68/2019/TT-BTC, Điểm a.3 đã quy định ký hiệu hóa đơn phải là nhóm 6 ký tự gồm cả chữ viết và chữ số, được thể hiện nhằm phản ánh các thông tin về loại hóa đơn điện tử có mã hoặc hóa đơn điện tử không mã của cơ quan thuế, phản ánh về năm lập hóa đơn, loại hóa đơn điện tử được sử dụng. >> Tham khảo: Báo giá hóa đơn điện tử, Tra cứu hóa đơn điện tử. Cụ thể:
Lưu ý rằng, tại bản thể hiện hóa đơn điện tử, ký hiệu hóa đơn và ký hiệu mẫu số hóa đơn được thể hiện ở phía trên bên phải của hóa đơn (hoặc ở vị trí dễ nhận biết). Như vậy, bài viết trên đây đã giúp bạn giải đáp số hóa đơn là gì và các quy định về mẫu số và ký hiệu hóa đơn điện tử mới nhất hiện nay. Mọi thắc mắc số hóa đơn hay muốn được tư vấn về phần mềm hóa đơn điện tử E-invoice hoàn toàn miễn phí, Quý doanh nghiệp vui lòng liên hệ ngay: CÔNG TY PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÁI SƠN
Combinations with other parts of speech
Kết quả: 528, Thời gian: 0.0308
Chúng ta cùng tìm hiểu về hai khái niệm có nghĩa gần nhau trong tiếng Anh là prescription và remedy nha!
- prescription (đơn thuốc), nói về việc dùng thuốc chữa bệnh: Can I see your prescription please? (Tôi có thể xem đơn thuốc của bạn được không?)
- remedy (phương thuốc), thường nói về phương pháp trị liệu: Can you suggest a good remedy to focus better? (Bạn có thể giới thiệu một phương thuốc để tập trung tốt hơn không?)
Cùng phân biệt goods, cargo và product!
- Hàng hoá (goods) là hàng hoá được sản xuất ra, sau đó được mua bán, trao đổi và cuối cùng là tiêu dùng.
Ví dụ: There is a 25% discount on all electrical goods until the end of the week.
(Đang có chương trình giảm giá 25% tất cả các hàng hoá điện máy đến cuối tuần.)
- Hàng hoá (cargo/freight) là hàng được vận chuyển bằng tàu hoặc máy bay cho mục đích thương mại.
Ví dụ: The ship will unlage her cargo today.
(Con tàu sẽ dỡ hàng của cô ấy hôm nay.)
- Sản phẩm (product) là hàng hóa được chào bán.
Ví dụ: They put a new product on the market.
(Họ đưa một sản phẩm mới ra thị trường.)