Mã Loại Hình Hàng Hóa Xuất Nhập Khẩu

Mã Loại Hình Hàng Hóa Xuất Nhập Khẩu

Nội dung bài viết được cố vấn chuyên môn bởi ThS. Phan Thị Thương Thương - Thạc sĩ Quản Trị Kinh Doanh, Assistant Logistics Manager Công ty TNHH TATA Coffee Việt Nam, giảng viên Khóa học Xuất nhập khẩu, Khóa học Khai báo Hải quan & Báo Cáo Quyết toán Hải quan Chuyên sâu tại Lê Ánh.

Nội dung bài viết được cố vấn chuyên môn bởi ThS. Phan Thị Thương Thương - Thạc sĩ Quản Trị Kinh Doanh, Assistant Logistics Manager Công ty TNHH TATA Coffee Việt Nam, giảng viên Khóa học Xuất nhập khẩu, Khóa học Khai báo Hải quan & Báo Cáo Quyết toán Hải quan Chuyên sâu tại Lê Ánh.

A41: NHẬP KD CỦA DN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI

Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (bao gồm DNCX) thực hiện nhập khẩu hàng hóa theo quyền nhập khẩu để bán trực tiếp tại Việt Nam (không qua sản xuất).

E21: NHẬP NL ĐỂ GIA CÔNG CHO THƯƠNG NHÂN NƯỚC NGOÀI

Sử dụng trong trường hợp nhập khẩu nguyên liệu để gia công cho thương nhân nước ngoài. Nguyên liệu thực hiện hợp đồng gia công có thể nhập theo chỉ định của thương nhân nước ngoài hoặc tự cung ứng từ nguồn nhập khẩu; sử dụng cả trong trường hợp doanh nghiệp nội địa nhận gia công cho DNCX.

Nhận vận chuyển 63 tỉnh ở Việt Nam:

chuyển hàng từ Hàn Quốc về Việt Nam

C21: HÀNG ĐƯA VÀO KHU PHI THUẾ QUAN THUỘC KINH TẾ CỬA KHẨU

Sử dụng trong trường hợp nhập khẩu hàng hóa từ nước ngoài

Bao gồm hàng hóa là quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân ở Việt Nam gửi cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài; hàng hóa của cơ quan đại diện ngoại giao, tổ chức quốc tế tại Việt Nam và những người làm việc tại các cơ quan, tổ chức này; hàng hóa viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại; hàng hóa là hàng mẫu không thanh toán; hàng hóa là hành lý cá nhân của người nhập cảnh gửi theo vận đơn, hàng hóa mang theo người nhập cảnh vượt tiêu chuẩn miễn thuế (bao gồm hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới vượt định mức miễn thuế).

Chi tiết về mã loại hình, tham khảo thêm tại: Tổng hợp các mã loại hình xuất nhập khẩu theo quyết định 1357/QĐ-TCHQ

KD: kinh doanh; GC: gia công; TNTX: tạm nhập tái xuất; NL: nguyên liệu;

DNCX: doanh nghiệp chế xuất; NK: nhập khẩu; SXXK: sản xuất xuất khẩu.

Trên đây là những thông tin, hướng dẫn chi tiết về các mã loại hình trong nhập khẩu.  Hy vọng, với chia sẻ này, sẽ giúp các bạn hơn trong quá trình làm hồ sơ xuất nhập khẩu, làm tờ khai hải quan, thủ tục thuế,...

Mọi thông tin chi tiết cần hỗ trợ về khai báo hải quan, xuất nhập khẩu hàng hóa tại các khu công nghiệp, khu chế xuất hay các loại hàng hóa tái nhập tái xuất khác,... hãy liên hệ đến công ty Lacco để được tư vấn cụ thể.

Email: [email protected] Hotline: 0906 23 55 99 Website: https://lacco.com.vn

Tổng cục Hải quan vừa có văn bản hướng dẫn các cục hải quan tỉnh, thành phố liên quan đến sử dụng mã loại hình B13- xuất khẩu hàng hóa đã nhập khẩu đối với trường hợp hàng hóa xuất khẩu có nguồn gốc nhập khẩu (chưa qua gia công, chế biến) theo hướng dẫn tại Quyết định số 1357/QĐ-TCHQ ngày 8/5/2021.

Bạn đang có nhu cầu mua hộ uy tín, giá rẻ. Hãy liên hệ ngay SF Express qua hotline 0902366020 của chúng tôi để được tư vấn, hỗ trợ để lựa chọn dịch vụ tốt nhất!!!

Độc giả từ số điện thoại 0126*** yêu cầu Ban tư vấn cung cấp Bảng mã loại hình quản lý đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo hợp đồng gia công.

Bảng mã loại hình quản lý đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo hợp đồng gia công được quy định tại Phụ lục II do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành kèm theo Quyết định 02/QĐ-TCHQ năm 2013 như sau:

Nội địa mua hàng của Khu chế xuất

Nhập Gia công từ KTM về nội địa

Nhập sản phẩm GCCT từ HĐGC khác

Nhập máy móc thiết bị từ HĐGC khác

Nhập hàng hóa đặt Gia công ở nước ngoài

Nhập hàng xuất gia công bị trả lại

Hàng hóa Tái xuất ra nước ngoài từ KCX

Hàng hóa Tạm xuất ra nước ngoài từ KCX

Sản Phẩm KCX xuất ra nước ngoài

Xuất đặt Gia công hàng hóa ở nước ngoài

Xuất NL từ KCX vào nội địa để GC

Xuất Gia công từ nội địa vào KTM

Xuất sản phẩm GCCT cho HĐGC khác

Xuất máy móc thiết bị cho HĐGC khác

Xuất trả hàng gia công đã nhập khẩu

Trên đây là nội dung quy định về Bảng mã loại hình quản lý đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo hợp đồng gia công. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Quyết định 02/QĐ-TCHQ năm 2013.

A21: CHUYỂN TIÊU THỤ NỘI ĐỊA TỪ NGUỒN TẠM NHẬP:

Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp chuyển tiêu thụ nội địa có nguồn gốc từ tạm nhập khẩu. Trường hợp chuyển tiêu thụ nội địa từ các nguồn khác sử dụng mã A42.

Sử dụng trong trường hợp hàng xuất khẩu bị trả lại gồm trả lại để sửa chữa, tái chế, tiêu thụ nội địa, tiêu hủy hoặc tái xuất sang nước thứ ba của các loại hình xuất kinh doanh, xuất sản phẩm gia công, xuất sản phẩm sản xuất xuất khẩu, xuất sản phẩm của DNCX.

A42: CHUYỂN TIÊU THỤ NỘI ĐỊA KHÁC

Sử dụng trong trường hợp hàng hóa nhập khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế, xét miễn thuế, hàng hóa được ân hạn thuế hoặc áp dụng thuế suất ưu đãi đặc biệt sau đó thay đổi đối tượng không chịu thuế hoặc mục đích miễn thuế, xét miễn thuế, áp dụng thuế suất ưu đãi, ưu đãi đặc biệt, hoặc không được ân hạn. Trừ trường hợp hàng hóa chuyển tiêu thụ nội địa từ nguồn tạm nhập sử dụng mã A21

E31: NHẬP NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT XUẤT KHẨU

Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu nguyên liệu, vật tư để sản xuất hàng xuất khẩu. Nguyên liệu, vật tư có thể nhập khẩu từ khu phi thuế quan, DNCX hoặc nhập tại chỗ theo chỉ định của thương nhân nước ngoài

Sử dụng trong trường hợp nhập nguyên liệu, vật tư đưa vào kho bảo thuế để sản xuất hàng xuất khẩu.

G12: TẠM NHẬP MÁY MÓC, THIẾT BỊ PHỤC VỤ DỰ ÁN CÓ THỜI HẠN

1. Doanh nghiệp thuê mượn máy móc, thiết bị, phương tiện thi công, khuôn mẫu từ nước ngoài hoặc từ các khu phi thuế quan đưa vào Việt Nam để sản xuất, thi công công trình, thực hiện dự án, thử nghiệm;

2. Tạm nhập tái xuất để bảo hành, sửa chữa

3. Tạm nhập tàu biển, máy bay nước ngoài để sửa chữa, bảo dưỡng tại Việt Nam

1.     Nhập khẩu máy móc thiết bị do bên thuê gia công cung cấp phục vụ hợp đồng gia công; máy móc từ hợp đồng khác chuyển sang

2.     Tạm nhập hàng hóa miễn thuế gồm: hàng  tham dự hội trợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm;  máy móc dụng cụ nghề nghiệp phục vụ hội nghị, hội thảo, nghiên cứu khoa học và phát triển sản phẩm, thi đấu thể thao, biểu diễn văn hóa, biểu diễn văn nghệ, khám chữa bệnh.

Sử dụng trong các trường hợp tạm nhập kệ, giá, thùng,lọ theo phương tiện chứa hàng hóa theo phương thức quay vòng.

Sử dụng trong trường hợp nhập khẩu hàng hóa đã tạm xuất (xuất theo chế độ tạm) bao gồm trường hợp hàng hóa đã tạm xuất của những cá nhân được nhà nước Việt Nam cho miễn thuế; trường hợp hàng hóa đã tạm xuất là dụng cụ, nghề nghiệp, phương tiện làm việc tạm xuất có thời hạn của cơ quan, tổ chức, của người xuất cảnh; trường hợp hàng hóa đã tạm xuất phương tiện chứa hàng hóa theo phương thức quay vòng khác (kệ, giá, thùng, lọ…)

Sử dụng trong trường hợp hàng hóa từ nước ngoài gửi kho ngoại quan

E15: NHẬP NL CHẾ XUẤT TỪ NỘI ĐỊA

Sử dụng trong trường hợp DNCX nhập khẩu nguyên liệu, vật tư để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu từ nội địa.

G11: TẠM NHẬP HÀNG KINH DOANH TÁI NHẬP TÁI XUẤT

Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa theo loại hình kinh doanh tạm nhập tái xuất

E23: NHẬP NGUYÊN LIỆU GIA CÔNG KHÁC TỪ HĐ KHÁC CHUYỂN SANG

Sử dụng trong trường hợp nhận nguyên liệu, vật tư từ hợp đồng gia công khác chuyển sang theo thủ tục XNK tại chỗ.

E11: NHẬP NL CỦA DNCX TỪ NƯỚC NGOÀI

Sử dụng trong trường hợp nhập nguyên liệu, vật tư từ nước ngoài để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu của DNCX.

E41: NHẬP SP THUÊ GIA CÔNG Ở NƯỚC NGOÀI

Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp Việt Nam nhập lại sản phẩm sau khi đưa nguyên liệu, vật tư thuê nước ngoài gia công (bao gồm trường hợp doanh nghiệp nội địa nhận lại sản  phẩm thuê DNCX gia công)

E13: NHẬP TẠO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH CỦA DOANH NGHIỆP CHẾ XUẤT

Sử dụng trong trường hợp nhập khẩu tạo tài sản cố định của DNCX (bao gồm cả nhập từ nước ngoài, từ nội địa hoặc từ DNCX khác).