Cfa Level 1 Là Gì

Cfa Level 1 Là Gì

Bạn đam mê lĩnh vực tài chính và đang tự hỏi CFA là gì. CFA là một trong những chứng chỉ được giới tài chính “say mê” mong muốn có được, thế nhưng trên thực tế những người ngoài chuyên môn lại không hề biết chứng chỉ CFA là gì? Tại Việt Nam, chứng chỉ CFA đã và đang được nhiều người theo học hơn nhằm trau dồi chuyên môn nghiệp vụ của bản thân trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế. Nếu bạn đang tìm hiểu về CFA, đây là bài viết dành cho bạn!

Bạn đam mê lĩnh vực tài chính và đang tự hỏi CFA là gì. CFA là một trong những chứng chỉ được giới tài chính “say mê” mong muốn có được, thế nhưng trên thực tế những người ngoài chuyên môn lại không hề biết chứng chỉ CFA là gì? Tại Việt Nam, chứng chỉ CFA đã và đang được nhiều người theo học hơn nhằm trau dồi chuyên môn nghiệp vụ của bản thân trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế. Nếu bạn đang tìm hiểu về CFA, đây là bài viết dành cho bạn!

Chứng chỉ CFA mang lại lợi ích gì cho sự nghiệp của bạn?

Như đã đề cập tới trước đó, các ứng viên khi sở hữu CFA luôn được đánh giá cao trên thị trường lao động, và đây cũng được xem như "tấm hộ chiếu nghề nghiệp" tốt nhất trong lĩnh vực Tài chính. Điều này có nghĩa, một khi bạn sở hữu CFA, bạn sẽ có lợi thế cạnh tranh vô cùng mạnh mẽ so với các nhân sự khác. Bạn có thể làm việc tại bất kỳ công ty nào trong ngành Tài chính - Đầu tư trên toàn thế giới.

Chương trình CFA tập trung khai thác chi tiết các mô hình tài chính, quản lý danh mục đầu tư và những lĩnh vực đầu tư tương đương. Các công ty hàng đầu về đầu tư, quản lý quỹ đầu tư,....đánh giá cao các kiến thức nền tảng này. Vì vậy, càng nhiều cơ hội cho các Charterholders chiếm giữ vị trí quan trọng trong công ty so với các ứng viên từ lĩnh vực khác.

CFA Charterholder thường được ưu tiên tuyển dụng và thăng tiến trong các lĩnh vực: Công ty đầu tư và quản lý quỹ, Môi giới, Ngân hàng, Quản lý tài sản khách hàng cá nhân, Quỹ phòng ngừa rủi ro… Theo Viện CFA, top 10 chuyên viên trong ngành Phân tích tài chính (hội viên CFA) thuộc các công ty hàng đầu như JP Morgan Chase, PricewaterhouseCoopers, HSBC, Bank of America, Merrill Lynch, UBS, Ernst & Young. RBC, Citigroup, Morgan Stanley and Wells Fargo.

Tuy nhiên đó là đối với thị trường tài chính trên thế giới. Còn tại Việt Nam, ngay từ cấp độ đầu tiên, bạn sẽ nhận được các lợi thế lớn khi tham gia các cuộc thi tài chính, du học, ứng tuyển tại các vị trí tư vấn tài chính, đầu tư, môi giới,..

Sau khi hoàn thành cấp độ 2, bạn có thể ứng tuyển vào các vị trí phân tích tài chính, phân tích đầu tư, M&A, Thẩm định giá hoặc nguồn vốn trong khối ngân hàng, tập đoàn tài chính. Và đặc biệt khi bạn tham vào lĩnh vực chứng khoán bạn sẽ được miễn giảm ngay 3/7 chứng chỉ chuyên môn chứng khoán do Ủy ban Chứng khoán yêu cầu khi hành nghề.

Đối với cấp độ 3, bên cạnh cơ hội sở hữu văn bằng CFA và trở thành CFA Charterholder - hội viên chính thức của Viện CFA Hoa Kỳ cùng 190.000 chuyên gia, bạn sẽ luôn được đánh giá cao, nắm giữ các vị trí quản lý cấp cao trong lĩnh vực tài chính như quản lý quỹ, quản lý tài sản, ngân hàng đầu tư, quỹ đầu tư...

TOP các doanh nghiệp tài chính lớn bạn có thể hướng đến như: Vina Capital, Việt Capital, FPT Sercurities,Bảo Việt Sercurities, Big4 tài chính như KPMG, PWC, Deloitte, EY, các ngân hàng lớn như Agribank, BIDV, MB ...

Điều kiện trở thành CFA Charterholder là gì?

Để trở thành CFA Charterholder, bạn cần trải qua quá trình đào tạo chuyên sâu với chương trình gồm 10 môn học xoay quanh 3 cấp độ như sau:

Cấp độ 1 - Cấp độ kiến thức sẽ cung cấp một cách hệ thống những kiến thức và khái niệm trong lĩnh vực tài chính;

Cấp độ 2 - Cấp độ kỹ năng sẽ tập trung vào các nhóm công cụ và kỹ năng phân tích tài chính, xây dựng mô hình định giá, xác định các cơ hội, tính khả thi trong môi trường kinh doanh;

Cấp độ 3 - Cấp độ ứng dụng sẽ cung cấp kiến thức mang tính chiến lược trong doanh nghiệp, tập trung vào các kỹ năng ứng dụng vào quản lý danh mục đầu tư và lên kế hoạch hiệu quả.

Trong đó, 10 môn học thuộc chương trình đào tạo của CFA lần lượt là:

Ethical and Professional Standards (Tiêu chuẩn đạo đức và nghề nghiệp): Tìm hiểu về việc phát huy phẩm chất, năng lực của nhà đầu tư trong thực tiễn hàng ngày.

Quantitative Methods (Phương pháp phân tích định lượng): Cung cấp các công cụ tính toán cơ bản về lãi suất (discounted rate), tỷ suất sinh lời (return), giá trị các dòng tiền (time value of money), các công cụ về thống kê (statistics), xác suất (probabilities) và các kiểm định (hypothesis testing).

Economics (Kinh tế học): Trang bị các kiến thức tổng quan về nền kinh tế vi mô và vĩ mô. Từ đó, người học có những góc phân tích về rủi ro hệ thống (systematic risk) trên thị trường tài chính.

Financial Statement Analysis (Phân tích báo cáo tài chính): Người học sẽ tìm hiểu các khái niệm, kỹ năng cơ bản về phân tích báo cáo tài chính, một trong những bước quan trọng đánh giá khả năng tài chính của một doanh nghiệp.

Corporate Issuers (Tài chính doanh nghiệp): Cung cấp các kiến thức nền về hoạt động doanh nghiệp, các dự án ảnh hưởng đến “sức khỏe” của doanh nghiệp như thế nào? Các khái niệm về quản trị doanh nghiệp (corporate governance)? Tổng hợp các kiến thức ấy, người học sẽ đưa ra các nhận định cơ bản về rủi ro phi hệ thống (unsystematic risk).

Equity Investment (Đầu tư vốn cổ phần): Áp dụng các kiến thức về phân tích báo cáo tài chính, người học sẽ được cung cấp các công cụ định giá chứng khoán vốn: chiết khấu dòng tiền (discounted cash flow), định giá theo phương pháp P/E, định giá theo tài sản ròng (net asset value).

Fixed Income (Thu nhập cố định): Nghiên cứu các loại bảo mật thu nhập cố định, điểm chuẩn danh mục đầu tư và các chủ đề phức tạp khác.

Derivatives (Công cụ phái sinh): Tìm hiểu về thị trường kỳ hạn, thị trường tương lai, thị trường quyền chọn…

Alternative Investments (Đầu tư thay thế): Bất động sản, vốn cổ phần tư nhân, hàng hóa.

Portfolio Management and Wealth Planning (Quản lý và lập kế hoạch danh mục đầu tư): Áp dụng các kiến thức về Quantitative Methods, người học được giới thiệu và ứng dụng công thức tính trong môn Portfolio management. Người học được cung cấp cách quản lý danh mục tài sản, mối quan hệ các tài sản và những rủi ro tổng quát trên thị trường: rủi ro hệ thống (systematic risk), và rủi ro phi hệ thống (unsystematic risk).

Từ 10 môn học kể trên, chúng ta có thể tổng hợp thành 4 nhóm chủ đề như sau:

Tools (Công cụ dùng để phân tích cho quyết định đầu tư): Quantitative Methods, Economics, Financial Statement Analysis;

Assets (Những tài sản bạn có thể đầu tư): Equity Investments, Fixed Income, Derivatives, Alternative Investments;

Portfolio Management and Analysis (Quản lý danh mục đầu tư sao cho hiệu quả nhất): Corporate Issuers, Portfolio Management;

Ethical and Professional Standards (Đảm bảo mọi hoạt động đầu tư diễn ra đúng pháp luật): Ethical and Professional Standards.

Ngoài ra, kể từ năm 2024, để nhận được kết quả thi CFA ở từng level, ứng viên cần hoàn thành Practical Skills Module (Học phần Kỹ năng thực tế). Học phần tập trung giới thiệu đến thí sinh các kỹ năng, công cụ sử dụng trong công việc như Financial Modeling, Lập trình Python cơ bản hay kỹ thuật phân tích như một Equity Analyst. PSM không nằm trong nội dung thi CFA, và sẽ xuất hiện trong Learning Ecosystems của thí sinh khi mở tài khoản và đăng ký thi, cho phép học bất cứ lúc nào miễn là hoàn thành trước ngày nhận kết quả từ Viện CFA.

Tuy nhiên, việc vượt qua 3 cấp độ không có nghĩa là bạn đủ điều kiện để trở thành CFA Charterholder. Bạn cần đảm bảo đủ 4000 giờ kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực Tài chính - Đầu tư, hoàn thành bản mô tả công việc, chuẩn bị thư tiến cử (Reference Letter) từ 2-3 Charterholder khác và nhận được chấp thuận từ Viện CFA Hoa Kỳ.

Ngoài ra, CFA cũng có hình thức hội viên Affiliate đối với các chuyên viên Tài chính chưa tích đủ 4 năm kinh nghiệm nhưng muốn gia nhập cộng đồng CFA và mở rộng mối quan hệ với những người trong ngành.

Cần bao nhiêu chi phí để sở hữu chứng chỉ CFA?

Xét về mặt chi phí học tập, thực tế, việc theo đuổi CFA thường mang tính hiệu quả về chi phí so với các lựa chọn thay thế như MBA, Master. Theo đó, các khoản phí ứng viên CFA sẽ cần phải chi trả khi theo đuổi chứng chỉ CFA bao gồm:

Phí mở tài khoản: 350$ - Dành cho ứng viên lần đầu tiên tham dự kỳ thi CFA Level 1. Khoản phí này chỉ cần đóng 1 lần duy nhất. Khi hoàn thành phí này, bạn có thể được tham chiếu toàn bộ thông tin và công nhận kết quả của mình trên toàn cầu.

Lệ phí thi: 940$/cấp độ với kì hạn đóng sớm và 1250$/cấp độ với kì hạn đóng chuẩn (từ kỳ tháng 02/2024).

Chi phí học tập: Tuỳ thuộc vào phương pháp đào tạo và trung tâm bạn lựa chọn. Tại Việt Nam, con số thường sẽ dao động khoảng 30 đến 40 triệu VNĐ cho cả 3 cấp độ.

Như vậy tổng chi phí bạn cần chi trả chưa tới 100 triệu đồng nhưng sẽ không cần nghỉ việc hay phải tới đất nước khác để theo học, bạn vẫn có thể duy trì công việc full time mà vẫn có thể sở hữu văn bằng quốc tế do Hoa Kỳ cấp.

Ngược lại, chương trình MBA có thể khiến bạn tiêu tốn nhiều thời gian và học phí hơn. Cùng với đó là các khoản chi trả chi phí sinh hoạt tại nước ngoài cũng vô cùng tốn kém.

Theo khảo sát của SalaryExpert, tại Việt Nam, mức lương trung bình của một CFA Charterholder là 561.203.768 VNĐ/năm chưa kể thưởng. Ước tính con số này có thể tăng thêm 24% trong vòng 5 năm nữa tương đương 694.956.121 VNĐ/năm. Điều này càng khẳng định CFA là một khoản đầu tư sinh lời, mang lại cho bạn lợi nhuận lâu dài trong sự nghiệp.

Theo khảo sát của signal.com cần trung bình 300 giờ học để hoàn thiện 10 môn học trong 3 level của CFA. Trong đó, học viên thường dành 10 đến 15 giờ học mỗi tuần, trong vòng 6 tháng (khoảng 2 tháng rưỡi cho một môn học). Vậy nên, nếu có ý định theo đuổi CFA, các ứng viên luôn được khuyến khích bắt đầu càng sớm càng tốt để đảm bảo kết quả tốt nhất và nhanh chóng đạt được lợi thế cạnh tranh và mang lại giá trị trong ngành mình đang phát triển.

Ngoài ra, bạn cũng cần nhắc đến các điều kiện để có thể đăng ký tham dự kỳ thi CFA. Viện CFA không đặt ra yêu cầu đối với thí sinh đầu vào. Tuy nhiên, để được tham gia đăng ký thi chứng chỉ CFA, thí sinh sẽ cần có hộ chiếu quốc tế và đạt một trong số các yêu cầu sau đây.